Nhằm giúp các bạn hiểu những thuật ngữ chuyên dụng trong môn cờ tướng chúng tôi xin giải thích những thuật ngữ như sau :
Xa = Xe
Binh = Tốt ( Chốt )
Hoành = đi ngang
Trực = đi dọc
Trung = ở giữa
Tuần hà Xa = Xe trên đường sông bên mình
Quá hà xa = Xe vượt khỏi sông bên mình
Ngũ lục Pháo = 2 pháo ở đường ( Lộ )5 và đường 6
Tiến tam Binh = Tiến tốt đường 3
Quá cung Pháo = Pháo đi quá cung của tướng VD : P2-6
Khai Xa = Mở đường cho xe ( Thông đường cho xe )
Thuận Pháo = 2 bên vào Pháo cùng một hướng : VD : P2-5 P8-5
Liệt Pháo ( Nghịch Pháo ) = 2 pháo vào ngược bên VD : P2-5 P2-5
Bàn đầu mã = Mã lên cột giữa
Cục = Thế cờ thế trận :
Phản cung mã = Đưa pháo vào góc sĩ rồi mã cùng bên mới lên tiếp
Gọng sĩ = Góc trên của Sĩ
Đơn đè mã = Một mã nhẩy ra biên một mã nhảy bảo về tốt giữa ( Trung binh )
Quy bồi pháo = Lùi pháo về phía sau một nước rồi sang nngang nằm sau một quân khác
Pháo trùng = 2 Pháo nằm cùng một lộ
Tiên nhân chỉ lộ = Đi tốt 3 hay tốt 7 ở nước đầu tiên
Quải giác mã = Mã năm ở gọng Sĩ
Sát chiêu = Đòn bắt tướng đối phương
Lưỡng chiếu = Cung một lúc có 2 quân cung chiếu tướng
Tam tử quy biên ( đồng biên ) = Có 3 quân phối hợp cùng một cánh
Hợp công = Cùng phối hợp để tấn công
Hồi cung = Đưa quân về cung tướng
Tiền mã hậu pháo = Mã trước pháo sau
Tranh tiên = Tranh dành thế chủ động
Phản tiên = Dành thế chủ động từ tay đối phương
Sĩ tượng toàn = Còn đủ cả 2 sĩ và 2 tượng
Bên tiên = Bên đi trước
Bên hậu = Bên đi sau
Khí mã, khí xa = Bỏ mã, bỏ xa
Phế quân = Bỏ quân
Mã ngọa tào = Mã nằm ở bên ngoài nhắm vào cung đối phương
Lộ = Cột ( đường )
Song mã ẩm tuyền = Cả 2 mã nhăm nhăm vào một vị trí
Nhượng = Nhường, ( chấp )
Bất thực = Không ăn quân của đối phương
Giác pháo = Nằm ở góc
Giác = Góc
Pháo ngọa tâm = Pháo nằm giữa chính cung
Tả = Bên phải
Hữu = Bên Trái
Triển giác mã = Mã quỳ
Liễm pháo = Pháo đường 3 hay đường 7
Bình phong mã = 2 mã lên đường 3 và đường 7 bảo vệ tốt 5 tốt 1 và tốt 9 tạo thanh bức bình phong
Đương đầu pháo = 2 bên cùng vào pháo giữa đối nhau